Nước tinh khiết đóng chai, đóng bình đã được sử dụng để làm nước giải khát rất phổ biến trong mỗi gia đình, trong một bàn ăn của người dân. Nhưng có rất nhiều người chưa biết về quy trình lọc nước tinh khiết như thế nào? và cách để biết rằng quy đó có đạt tiêu chuẩn hay chưa ? Trong bài viết hôm nay mời bạn cùng bên mình đi tìm hiểu Vấn đề này để giải đáp cho những thắc mắc đó qua bài viết dưới đây
quy trình lọc nước tinh khiết công nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng
Thông thường một quy trình xu ly nuoc tinh khiết đạt an toàn sử dụng phải được tiến hành thông qua các công đoạn như nuoc thô đầu nguồn, nước tinh khiết, bảo quản thành phẩm.
Quy trình lọc nước ĐẦU NGUỒN VÀ LỌC THÔ:
Với lõi PP 20 inch sẽ góp phần loại bỏ hoàn toàn các tạp dạng thô có kích thước lớn từ 5 micronmet, các tạp chất còn dư trong nước. Thông thường để chắc chắn thì quý khách nên lắp đặt 3 cột lọc thô để loại bỏ tối đa các tạp chất lẫn trong nước. Để bảo vệ màng ro nuoc tinh khiết RO và bảo vệ sức khỏe của con người. Trong đó gồm:
mạng lưới tiền lọc: Gồm có một ly lọc 20 chứa lõi 20 dùng để kiểm tra chất lượng nước nguồn
mạng lưới lọc kim loại nặng: gồm có 1 cột composite hoặc 1 cột inox chứa vat lieu loc kim loại nặng như cát mangan để lọc mangan kết tủa, cát thạch anh để lọc kim loại nặng kết tủa và van 3 cửa để xục rửa dây chuyền lọc
mạng lưới lọc khử độc, màu, mùi: gồm có 1 cột compsosite hoặc 1 cột inox chứa than hoạt tính để khử độc, màu, mùi và 1 van 3 cửa để xục rửa than hoạt tính sau khi đạt mực nước cho phép.
mạng lưới khử đá vôi và làm mềm nước: Gồm một cột composite chứa hạt làm mềm nước cation, hạt cation giúp khử đá vôi, magie lẫn trong nước và 1 van hút muối để giúp xục rửa hạt cation và hoàn nguyên
hệ thống lọc an toàn: Gồm có 1 ly lọc 20 inch chứa lõi 20 để loại bỏ những tạp chất, cặn bẩn còn sót lại sau khi mà nước được lọc qua các hệ thống tiền lọc, lọc kim loại nặng, khử độc, màu, mùi, khử đá vôi và làm mềm nước. Mục đích của hệ thống lọc an toàn chính là để bảo vệ màng ro ro ở công đoạn lọc tiếp theo.
xử lý nước TINH KHIẾT VỚI màng lọc RO:
Gồm có một vỏ màng để chứa màng nano lọc nước RO và màng ro loc nuoc RO để lọc nước tinh khiết đạt an toàn sử dụng 6-1-2010/BYT của bộ y tế. Sở dĩ màng ro ro có thể lọc ra nước tinh khiết Vì chúng được thiết kế theo một quy tắc đặc biệt với kích thước mắt lọc chỉ vào khoảng 0,0001 micronmet. Kích thước này nhỏ hơn cả kích thước của vi khuẩn Vì thế mà có những phân tử nước mới đi thông qua được màng ro này còn lại sẽ bị giữa lại và đào nước thải ra ngoài thông qua đường nước chất thải .
Xem thêm tìm hiểu công nghệ lọc nước ro
màng ro RO có tuổi thọ tương đối bền, sau khoảng 1-2 năm mới phải thay màng ro một lần. bây giờ loại màng ro này đang được bán với giá khoảng trên một triệu đồng Bởi công ty cổ phần thương mại tổng hợp hệ thống lọc nước việt an .
Xem thêm các loại màng lọc nước
BẢO QUẢN THÀNH PHẨM NƯỚC TINH KHIẾT:
Công đoạn bảo quản nước tinh khiết cực kỳ quan trọng. Bời vì trong môi trường tự nhiên thì có vô số vi khuẩn tồn vì và dễ dàng xâm nhập trở lại bất cứ lúc nào. Vì thế mà sau khi xu ly nuoc tinh khiết cần phải đưa đến mạng lưới diệt khuẩn và lọc xác khuẩn lần hai bằng một đèn UV diệt khuẩn bằng tia cực tím, một máy ozoen diệt khuẩn bằng khí ozoen, một ly lọc chứa lõi lọc xác khuẩn để lọc xác khuẩn trong nước. Nước sẽ được chứa trong bồn chứa đã được tiệt trùng hoàn toàn trước khi mà chuyển đến quá trình máy chiết rót bán tự động rót đóng bình , đóng bình tinh khiết.
CÁCH ĐÁNH báo giá QUY TRÌNH lọc nước TINH KHIẾT CÓ ĐẠT tiêu chuẩn chất lượng HAY chưa
Như ở bên trên Tất cả chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu về quy trình chuẩn khi lọc nước tinh khiết. Vậy để đánh giá một quy trình nước có đạt tiêu chuẩn chất lượng hay không thì chỉ cần theo dõi các công đoạn xử lý nước , thoi dõi chất lượng nước thành phẩm có phải là nước tinh khiết hay chưa . Làm xét nghiệm kiểm tra xem nước thành phẩm có đạt tiêu chuẩn 6-1-2010/BYT của bộ y tế hay chưa
Xem thêm các tiêu chuẩn của nước sạch
Để xử lý nước tinh khiết thì có thể dùng màng lọc nước RO hoặc màng lọc nano. tuy nhiên bây giờ người ta lựa chọn sử dụng màng nano RO phổ biến hơn Bởi Bởi vậy khả năng xu ly nuoc của chúng cao hơn, chất lượng nước thành phẩm đạt tiêu chuẩn hơn.
bên công ty việt an hi vọng rằng với những chia sẻ ở trên mà bên công ty việt an đưa ra cho mọi người thì mọi người đã hình dung ra được về một quy trình lắp ráp , loc nuoc tinh khiết được diễn ra như thế nào rồi. Quy trình này không kén chọn nguồn nước mà có thể dùng nguồn nước ngầm, nước giếng khoan, nước sông hồ… đều có thể tạo ra được nước tinh khiết. Nhưng cần lưu ý đánh bảng giá chất lượng nước nguồn cho chính xác trước khi mà lựa chọn các máy nuoc tinh khiết cột lọc composite hay cột lọc inox để đạt hiệu quả cao trong quá trình lắp ráp kinh doanh
Cột composite và cột inox đều là những cột xử lý thường được sử dụng trong các hệ thống ro công nghiệp, gia đình. tuy thế nhiều người thắc mắc là không biết nên chọn cột sản xuất composite hay cột inox. Để giúp các bạn có thể giải đáp được thắc mắc này xin mời các bạn cùng Công ty việt an đi tìm hiểu về hai loại cột sản xuất này để từ đó đưa ra sự lựa chọn cho riêng mình.
Cột lọc nước composite, cột lọc inox là gì
Cột lọc composite được cấu thành từ: sợi thủy tinh, sợi Bazan, sợi hữu cơ, sợi cacbon, sợi Bor, sợi Cacbua Silic, sợi kim loại, sợi ngắn và các hạt phân tán, cốt vải
Cột inox được cấu thành từ chất liệu inox 304 cao cấp, có độ bền cao, chống oxy hóa, chống han gỉ
Ưu nhược điểm của cột lọc nước composite
cot-loc-composite-va
Ưu điểm
+ Cột hệ thống xử lý Composite đã được FDA (cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ ) kiểm định và chứng nhận an toàn đối với sức khỏe con người của con người.
+ Dễ thi công
+ Độ bền cao, chống ăn mòn chưa gỉ sét
+ Khả năng chịu nhiệt tốt
+ Trọng lượng nhẹ, hình dáng bé gọn dễ vận chuyển
+ Bề mặt ngoài trơn bóng, ít bám bụi Vì vậy vệ sinh bình rất dễ dàng
+ Giá rẻ
Cột xử lý này được sử dụng rộng rãi cho công tác xử ký nước nhiễm bẩn như: phèn, sắt, canxin, magie, mangan, asen…
Nhược điểm:
+ Bề ngoài được bọc bằng sợi composite nên nếu để ngoài trời trong thời dan dài sẽ giòn và dễ bị vỡ.
+ Cột lọc dạng trong nên ánh sáng mặt trời có thể chiếu xuyên qua kết hợp với tạp chất hữu cơ sẽ sinh ra rong rêu gây tắc cột.
+ Thay vật liệu khó khăn, giá thành thay vật liệu thường đắt hơn nhiều so với việc thay thế bằng cột lọc inox.
Ưu nhược điểm của cột lọc inox
cot-loc-nuoc-inox-304
Ưu điểm:
+ 100% chất liệu INOX 304
+ Có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa, tiện lợi cho việc dùng ngoài trời
+ Tiện cho việc sản xuất nước và sử dụng, bảo trì.
+ Không ngả vàng,không để lại vết ố
+ Chịu áp lực tương đối tốt so với cột hệ thống xử lý Composite
+ Cột hệ thống xử lý là kín, không bị ảnh hưởng bởi ánh nắng mặt trời.
+ Dễ thao tác và thay thế, không bị tắc valve
Nhược điểm:
+ Giá thành cao
Nên sử dụng cột lọc nước composite hay cột lọc nước inox
Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế cũng như chất lượng nguồn nước mà nên chọn dùng cột xử lý nước nào cho hợp lý. Qua những phân tích mà chúng tôi đưa ra ở trên thì các bạn cũng có thể phần nào đưa ra quyết định là mình nên dùng cột sản xuất nào rồi
Mua cột lọc nước composite, cột lọc nước inox ở đâu tốt nhất
Việc chọn lựa được đơn vị bán là mỗi mối quan tâm lớn của nhiều người. Bởi các thiết bị chính hãng sẽ có chất lượng cao hơn, thời gian sử dụng lâu dài và đương nhiên là xứng đáng với số giá cả bạn bỏ ra để mua. Hiện nay có nhiều nhà cung cấp các vật liệu xử lý nước trong đó có cột xử lý nước composite và cột lọc nước inox. mỗi trong những đơn vị đi tiên phong trong công cuộc xây dựng thương hiệu, nói không với hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng chính là công ty cổ phần thương mại tổng hợp Công ty việt an.
Là nhà cung cấp các dây chuyền lọc nước nhập khẩu thương hiệu usapec top của Hoa Kỳ. Với chất lượng tốt có tuổi thọ cao nên các sản phẩm mà công ty cổ phần TMTH Việt An cung cấp ra thị trường luôn đảm bảo mọi tiêu chuẩn khắt khe và yêu cầu của những khách hàng khó tính .
Tin liên quan:
Có nên mua hệ thống lọc nước ro không
Bạn đang sử dụng hệ thống lọc nước công nghiệp và đến thời gian hệ thống lọc nước cần bảo quản, bảo trì bảo dưỡng để cho ra nguồn nước sạch tinh khiết đảm bảo . Lõi lọc nước quyết định rất nhiều trong việc đáp ứng nước sạch, tinh khiết cho bạn. Vậy khi nào cần tiến hành thay thế lõi lọc nước? Chu kỳ khoảng bao lâu nên tiến hành thay lõi lọc một lần. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây.
Thời gian cần tiến hành thay lõi lọc nước hợp lý
Tùy theo từng loại lõi lọc và chất lượng nguồn nước đầu vào mà thời điểm thay lõi lọc nước trong hệ thống lọc cũng khác nhau:
Lõi lọc số 1: Lõi PP 5 Micro:
– Chức năng: Ngăn chặn bẩn, bùn đất, rỉ sét có kích thước > 5 micro
– Thời gian thay thế: 3 – 6 tháng/lần, khoảng 18.000 lít
Lõi lọc số 2: Lõi than dạng xốp:
– Chức năng: Hấp thụ mùi vị, chất hữu cơ, thuốc trừ sâu, kim loại nặng, Clo dư trong nước
– Thời gian thay thế: 6 – 9 tháng/lần, khoảng 27.000 lít
– Điều kiện nguồn nước: Trong môi trường nước máy tuổi thọ đạt ~8 tháng, còn trong môi trường nước giếng khoan thì tuổi thọ từ 5 – 6 tháng.
Lõi lọc số 3: Lõi lọc PP 1 Micro:
– Chức năng: Loại bỏ các tạp chất, vi khuẩn còn sót lại trong quá trình lọc có kích thước > 1 micro
– Thời gian thay thế: 9 – 12 tháng/lần, khoảng 36.000 lít
– Điều kiện nguồn nước:Trong môi trường nước máy tuổi thọ đạt ~10 tháng, còn trong môi trường nước giếng khoan thì tuổi thọ từ 7 – 8 tháng.
Cột lọc RO: Màng RO FILTEC
– Chức năng: Loại bỏ hoàn toàn các tạp chất kim loại nặng, các độc tố gây ung thư, bệnh đường tiêu hoá, viêm dây thần kinh…
– Thời gian thay thế: 3 – 5 năm/lần
Lõi lọc số 5: Lõi lọc Carbon T33 đặc chủng:
– Thời gian thay thế: 2 – 3 năm/lần
– Điều kiện nguồn nước:Trong môi trường nước máy hoặc nước mưa tuổi thọ đạt ~1.8 năm, còn trong môi trường nước giếng khoan thì tuổi thọ từ 9 – 12 tháng.
Lõi lọc số 6: Hạt bóng gốm:
– Chức năng : Bức xạ hồng ngoại, tách các nhóm phân tử nước, giúp tăng lượng ô-xy trong nước, giúp lưu thông dễ dàng trong cơ thể, giảm quá trình lão hóa và đặc biệt là tránh khô da cho cơ thể.
– Tuổi thọ của lõi : 12-18 tháng ( khoảng 52.000 lít nước ). 7. Lõi lọc số 7: Nguyên liệu: Alkanline:
Lõi lọc số 7:
– Chức năng: Bổ sung nguyên liệu Alkanline giảm nồng độ axit, tăng tính kiềm vì thế tăng nồng độ PH
– Tuổi thọ: 1 ~ 1,5 năm tương đương 5200 lít. Trong môi trường nước máy tuổi thọ đạt 1.5 năm, còn trong môi trường nước giếng khoan có hàm lượng sắt, đá vôi, man gan…nhiều thì tuổi thọ từ 1 năm
Lõi lọc 8: Nguyên liệu: Đá maifan
– Chức năng: Bổ sung khoáng chất cần thiết tốt cho sức khỏe
– Tuổi thọ: 1 ~ 1,5 năm tương đương 5200 lít. Tùy theo công suất sử dụng hoặc tính chất nguồn nước, thời gian sử dụng lỗi lọc số 8 dao động 12-18 tháng.
Vì sao phải thay lõi lọc nước trong hệ thống lọc nước công nghiệp định kỳ ?
Hệ thống lọc nước là sản phẩm không thể thiếu trong mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh, đó là với tình trạng nước bị nhiễm bẩn ngày càng đáng báo động như hiện nay. Để đảm bảo hiệu quả quá trình lọc nước, không phải cứ mua dây chuyền về và sử dụng mãi được mà cần phải vệ sinh và kiểm tra hệ thống định kì.
Trong quá trình lọc, các chất cặn, bẩn có trong nước được giữ lại ở các lõi lọc và màng RO. Nếu không có cơ chế tự sục rửa màng RO sẽ nhanh bị tắc, lỗ lọc biến dạng, tuổi thọ của màng bị giảm, khả năng loại bỏ các tạp chất gây hại trong nước không còn, chất lượng nước sau khi lọc không còn tinh khiết, không giữ được vị ngọt mát tự nhiên và thậm chí còn bẩn hơn cả nguồn nước đầu vào.
Hệ thống lọc nước công nghiệp của Việt An so với các sản phẩm khác trên thị trường có tuổi thọ lâu dài hơn. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thì các bạn vẫn phải chú ý đến thời hạn của từng lõi lọc để tiến hành thay thế đúng hạn. Thậm chí cần phải để ý nhiều hơn đến bộ phận này và thay ngay khi thấy dấu hiệu màng lọc bị nhiễm bẩn.
Cơ chế lọc vô cùng đơn giản, cũng như các loại lọc nước bằng than hoạt tính, bằng lõi gốm hay thủ công hơn là lọc bằng bể cát và giàn phun…nước thẩm thấu từ từ qua các bộ phận lọc những chất bẩn thô, các hợp chất đã kết tủa như sắt, mangan , thậm chí bao gồm cả các chất hữu cơ độc hại, các chất bẩn vi sinh, tàn dư của thuốc trừ sâu bị giữ lại , các vi khuẩn và vi rút thì bị tiêu diệt.
Các chuyên gia lưu ý người sử dụng, bất kể loại lõi lọc hấp phụ nào gồm: Lọc gốm, xốp, than hoạt tính, hay màng R/O… cũng có thể “dung nạp” một lượng tạp chất định. Nếu nguồn nước đầu vào nhiều cặn bẩn, nồng độ độc chất cao thì “công suất hấp phụ” sẽ càng cao và lõi lọc càng nhanh chóng bão hòa, và khi đó hiệu quả lọc sẽ thấp. Khi sử dụng cần phải duy trì màng thật tốt, tránh tình trạng để bẩn thì chất lượng nước sẽ bị đe dọa.
Vì vậy, người sử dụng nên kiểm tra định kỳ tình trạng lõi lọc và chú ý thay lõi lọc, màng lọc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc thậm chí là sớm hơn nếu nguồn nước nơi mình sinh sống lẫn nhiều tạp chất bẩn.
Dịch vụ thay thế lõi lọc nước
Khi quý khách mua các hệ thống lọc nước của Việt An sẽ được hưởng chính sách bảo hành, bảo trì dài hạn trong đó có dịch vụ thay thế lõi lọc nước. Là đơn vị với 20 năm kinh nghiệm trong nhập khẩu, phân phối các thiết bị lọc nước chính hãng, giá tốt. Chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt với thời gian sử dụng lâu . Chỉ cần liên hệ tới số 19006013 quý khách sẽ được đội ngũ kỹ thuật nhiều kinh nghiệm của Việt An đến tận nhà thay thế lõi lọc. Các lõi lọc mà chúng tôi thay thế cho quý khách là những lõi lọc chính hãng, chất lượng.
Cam kết giá công khai, nếu trong thời gian bảo hành hệ thống sẽ được thay thế miễn phí công thay lõi. Bảng giá các loại lõi lọc được chúng tôi cung cấp tới quý khách hàng để khách hàng lựa chọn trước khi tiến hành thay thế.
Nước là thành phần không thể thiếu của cuộc sống. Tuy nhiên hiện nay tình trạng ô nhiễm nước đang trở lên vô cùng trầm trọng. Vì vậy làm thế nào để biết được chất lượng nước bạn đang sử dụng có đảm bảo các tiêu chuẩn hay không? Trong bài viết này dây chuyền lọc nước việt an sẽ chia sẻ với các bạn một số thông tin về các chỉ số cũng như tiêu chuẩn để biết rằng nước có đảm bảo vệ sinh không?
Những tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng nước
Để đánh giá được chất lượng nước thì cần phải tiến hành xét nghiệm nước tại các đơn vị có uy tín các bạn nhé. Đây được xem là một công việc cần thiết hiện nay để bảo vệ sức khỏe trước những bệnh liên quan đến nước ô nhiễm đang rình rập.
Dưới đây là một số chỉ số để các bạn có thể tham khảo
Chỉ số 1: Mùi vị
Đối với nước giếng ngầm: mùi trứng thối là do có khí H2S, kết quả của quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong lòng đất và hòa tan vào mạch nước ngầm. Mùi tanh của sắt và mangan.
Đối với nước mặt (sông, suối, ao hồ): mùi tanh của tảo là do sự xuất hiện của các loại tảo và vi sinh vật. Trong trường hợp này nước thường có màu xanh.
Đối với nước máy: mùi hóa chất khử trùng (clo) còn dư lại trong nước.
Mùi vị khác lạ sẽ gây cảm giác khó chịu khi dùng nước. Tuỳ theo loại mùi vị mà có cách xử lý phù hợp như dùng hóa chất diệt tảo trong ao hồ, keo tụ lắng lọc, hấp phụ bằng than hoạt tính,…
Chỉ số 2. Màu
Nếu nước có màu vàng của hợp chất sắt và mangan.
Nếu nước có màu xanh của tảo, hợp chất hữu cơ.
Nước có độ màu cao thường gây khó chịu về mặt cảm quan. Với các quy trình xử lý như sục khí ozôn, clo hóa sơ bộ, keo tụ, lắng lọc có thể làm giảm độ màu của nước. Cần lưu ý, khi nguồn nước có màu do hợp chất hữu cơ, việc sử dụng Clo có thể tạo ra chất mới là trihalomethane có khả năng gây ung thư.
Chỉ số 3. Độ pH
Nguồn nước có pH > 7 thường chứa nhiều ion nhóm carbonate và bicarbonate (do chảy qua nhiều tầng đất đá). Nguồn nước có pH < 7 thường chứa nhiều ion gốc axit.
Bằng chứng dễ thấy liên quan giữa độ pH và sức khỏe của người sử dụng là nó làm hỏng men răng pH của nước có liên quan đến tính ăn mòn thiết bị, đường ống dẫn nước và dụng cụ chứa nước. Đặc biệt, trong môi trường pH thấp, khả năng khử trùng của Clo sẽ mạnh hơn. Tuy nhiên, khi pH > 8,5 nếu trong nước có hợp chất hữu cơ thì việc khử trùng bằng Clo dễ tạo thành hợp chất trihalomethane gây ung thư.
Theo tiêu chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6,0 – 8,5 và của nước uống là 6,5 – 8,5.
Chỉ số 4. Độ đục
Độ đục là đại lượng đo hàm lượng chất lơ lửng trong nước, thường do sự hiện diện của chất keo, sét, tảo và vi sinh vật.
Nước đục gây cảm giác khó chịu cho người dùng và có khả năng nhiễm vi sinh. Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ đục nhỏ hơn 5NTU, nhưng giới hạn tối đa của nước uống chỉ là 2 NTU. Các quy trình xử lý như keo tụ, lắng, lọc góp phần làm giảm độ đục của nước.
Chỉ số 5. Độ kiềm
Độ kiềm của nước là do các ion bicarbonate, carbonate và hydroxide tạo nên. Trong thành phần hóa học của nước, độ kiềm có liên quan đến các chỉ tiêu khác như pH, độ cứng và tổng hàm lượng khoáng. Việc xác định độ kiềm của nước giúp cho việc định lượng hóa chất trong quá trình keo tụ, làm mềm nước cũng như xử lý chống ăn mòn.
Hiện nay, không có bằng chứng cụ thể nào liên quan giữa độ kiềm và sức khỏe của người sử dụng. Thông thường, nước dùng cho ăn uống nên có độ kiềm thấp hơn 100 mg/l.
Chỉ số 6. Độ cứng
Độ cứng là đại lượng đo tổng các cation đa hóa trị có trong nước, nhiều đó là ion canxi và magiê. Nước mặt thường không có độ cứng cao như nước ngầm. Tùy theo độ cứng của nước người ta chia thành các loại sau:
– Độ cứng từ 0 – 50mg/l -> Nước mềm
– Độ cứng từ 50 – 150mg/l -> Nước hơi cứng
– Độ cứng từ 150 – 300mg/l -> Nước cứng
– Độ cứng > 300mg/l -> Nước rất cứng
Nước cứng thường cần nhiều xà phòng hơn để tạo bọt, hoặc gây hiện tượng đóng cặn trắng trong thiết bị đun, ống dẫn nước nóng, thiết bị giải nhiệt hay lò hơi. Ngược lại, nước cứng thường không gây hiện tượng ăn mòn đường ống và thiết bị.Theo tiêu chuẩn nước sạch, độ cứng được quy định nhỏ hơn 350 mg/l. Đối với nước ăn uống, độ cứng nhỏ hơn 300 mg/l. Tuy nhiên, khi độ cứng vượt quá 50 mg/l, trong các thiết bị đun nấu đã xuất hiện cặn trắng. Trong thành phần của độ cứng, canxi và magiê là 2 yếu tố quan trọng thường được bổ sung cho cơ thể qua đường thức ăn. Tuy nhiên, những người có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận cần hạn chế việc hấp thụ canxi và magiê ở hàm lượng cao.
Có thể khử độ cứng bằng phương pháp trao đổi ion.
Chỉ số 7. Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước, hay còn gọi là tổng chất khoáng.
Tiêu chuẩn nước sạch quy định TDS nhỏ hơn 1.000 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l.
Chỉ số 8. Độ oxy hóa (Chất hữu cơ)
Độ oxy hóa được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước. Có 2 phương pháp xác định độ oxy hóa tùy theo hóa chất sử dụng là phương pháp KMnO4 và K2CrO7.
Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ oxy hóa theo KMnO44) nhỏ hơn 2 mg/l. nhỏ hơn 4 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định độ oxy hóa (theo KMnO
Chỉ số 9. Nhôm
Nhôm là thành phần chính trong các loại đá khoáng, đất sét. Nhôm được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất chất bán dẫn, thuốc nhuộm, sơn và đặc biệt là hóa chất keo tụ trong xử lý nước. Nước khai thác từ vùng đất nhiễm phèn thường có độ pH thấp và hàm lượng nhôm cao.
Nhôm không gây rối loạn cơ chế trao đổi chất, tuy nhiên có liên quan đến các bệnh Alzheimei và gia tăng quá trình lão hóa. Tiêu chuẩn nước uống quy định hàm lượng nhôm nhỏ hơn 0,2 mg/l.
Chỉ số 10. Sắt
Do ion sắt hai dễ bị oxy hóa thành hydroxyt sắt ba, tự kết tủa và lắng nên sắt ít tồn tại trong nguồn nước mặt. Đối với nước ngầm, trong điều kiện thiếu khí, sắt thường tồn tại ở dạng ion Fe2+ và hoà tan trong nước. Khi được làm thoáng, sắt hai sẽ chuyển hóa thành sắt ba, xuất hiện kết tủa hydroxyt sắt ba có màu vàng, dễ lắng. Trong trường hợp nguồn nước có nhiều chất hữu cơ, sắt có thể tồn tại ở dạng keo (phức hữu cơ) rất khó xử lý. Ngoài ra, nước có độ pH thấp sẽ gây hiện tượng ăn mòn đường ống và dụng cụ chứa, làm tăng hàm lượng sắt trong nước.
Sắt không gây độc hại cho cơ thể. Khi hàm lượng sắt cao sẽ làm cho nước có vị tanh, màu vàng, độ đục và độ màu tăng nên khó sử dụng. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng sắt nhỏ hơn 0,5 mg/l.
Chỉ số 11. Mangan
Mangan thường tồn tại trong nước cùng với sắt nhưng với hàm lượng ít hơn. Khi trong nước có mangan thường tạo lớp cặn màu đen đóng bám vào thành và đáy bồn chứa.
Mangan có độc tính rất thấp và không gây ung thư. Ở hàm lượng cao hơn 0,15 mg/l có thể tạo ra vị khó chịu, làm hoen ố quần áo. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng mangan nhỏ hơn 0,5 mg/l.
Chỉ số 12. Asen (thạch tín)
Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa asen nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra asen có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp, thuốc trừ sâu.
Khi bị nhiễm asen, có khả năng gây ung thư da và phổi. Tiêu chuẩn nước sạch quy định asen nhỏ hơn 0,05 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định asen nhỏ hơn 0,01 mg/l.
Chỉ số 13. Cadimi
Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa hàm lượng cadimi nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra Cadimi còn thấy trong nguồn nước bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, nước rỉ bãi rác. Cadimi có thể xuất hiện trong đường ống thép tráng kẽm nếu xảy ra hiện tượng ăn mòn.
Cadimi có tác động xấu đến thận. Khi bị nhiễm độc cao có khả năng gây ói mữa. Tiêu chuẩn nước uống quy định Cadimi nhỏ hơn 0,003 mg/l.
Chỉ số 14. Crôm
Crôm có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, xi mạ, thuộc da, thuốc nhuộm, sản xuất giấy và gốm sứ.
Crôm hóa trị 6 có độc tính mạnh hơn Crôm hóa trị 3 và tác động xấu đến các bộ phận cơ thể như gan, thận, cơ quan hô hấp. Nhiễm độc Crôm cấp tính có thể gây xuất huyết, viêm da, u nhọt. Crôm được xếp vào chất độc nhóm 1 (có khả năng gây ung thư cho người và vật nuôi). Tiêu chuẩn nước uống quy định crôm nhỏ hơn 0,05 mg/l.
Chỉ số 15. Đồng
Đồng hiện diện trong nước do hiện tượng ăn mòn trên đường ống và các dụng cụ thiết bị làm bằng đồng hoặc đồng thau. Các loại hóa chất diệt tảo được sử dụng rộng rãi trên ao hồ cũng làm tăng hàm lượng đồng trong nguồn nước. Nước thải từ nhà máy luyện kim, xi mạ, thuộc da, sản xuất thuốc trừ sâu, diệt cỏ hay phim ảnh cũng góp phần làm tăng lượng đồng trong nguồn nước.
Đồng không tích lũy trong cơ thể nhiều đến mức gây độc. Ở hàm lượng 1 – 2 mg/l đã làm cho nước có vị khó chịu, và không thể uống được khi nồng độ cao từ 5 – 8 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng đồng nhỏ hơn 2 mg/l.
Chỉ số 16. Chì
Trong nguồn nước thiên nhiên chỉ phát hiện hàm lượng chì 0,4 – 0,8 mg/l. Tuy nhiên do ô nhiễm nước thải công nghiệp hoặc hiện tượng ăn mòn đường ống nên có thể phát hiện chì trong nước uống ở mức độ cao hơn.
Khi hàm lượng chì trong máu cao có thể gây tổn thương não, rối loạn tiêu hóa, yếu cơ, phá hủy hồng cầu. Chì có thể tích lũy trong cơ thể đến mức cao và gây độc. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng chì nhỏ hơn 0,01 mg/l.
Chỉ số 17. Kẽm
Kẽm ít khi có trong nước, ngoại trừ bị ô nhiễm từ nguồn nước thải của các khu khai thác quặng.
Chưa phát hiện kẽm gây độc cho cơ thể người, nhưng ở hàm lượng > 5 mg/l đã làm cho nước có màu trắng sữa. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng kẽm < 3mg/l.
Chỉ số 18. Niken
Niken ít khi hiện diện trong nước, ngoại trừ bị ô nhiễm từ nguồn nước thải của ngành điện tử, gốm sứ, ắc quy, sản xuất thép.
Niken có độc tính thấp và không tích lũy trong các mô. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng niken nhỏ hơn 0,02mg/l.
Chỉ số 19. Thủy ngân
Thủy ngân hiếm khi tồn tại trong nước. Tuy nhiên các muối thủy ngân được dùng trong công nghệ khai khoáng có khả năng làm ô nhiễm nguồn nước.
Khi nhiễm độc thủy ngân các cơ quan như thận và hệ thần kinh sẽ bị rối loạn. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng thủy ngân nhỏ hơn 0,001 mg/l.
Chỉ số 20. Molybden
Molybden ít khi có mặt trong nước. Molybden thường có trong nước thải ngành điện, hóa dầu, thủy tinh, gốm sứ và thuốc nhuộm.
Molybden dễ hấp thụ theo đường tiêu hóa và tấn công các cơ quan như gan, thận. Tiêu chuẩn nước uống quy định molybden nhỏ hơn 0,07 mg/l.
Chỉ số 21. Clorua
Nguồn nước có hàm lượng clorua cao thường do hiện tượng thẩm thấu từ nước biển hoặc do ô nhiễm từ các lọai nước thải như mạ kẽm, khai thác dầu, sản xuất giấy, sản xuất nước từ quy trình làm mềm.
Clorua không gây hại cho sức khỏe. Giới hạn tối đa của clorua được lựa chọn theo hàm lượng natri trong nước, khi kết hợp với clorua sẽ gây vị mặn khó uống. Tiêu chuẩn nước sạch quy định Clorua nhỏ hơn 300 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định Clorua nhỏ hơn 250 mg/l.
Chỉ số 22. Amôni – Nitrit – Nitrat
Các dạng thường gặp trong nước của hợp chất nitơ là amôni, nitrit, nitrat, là kết quả của quá trình phân hủy các chất hữu cơ hoặc do ô nhiễm từ nước thải. Trong nhóm này, amôni là chất gây độc nhiều cho cá và các loài thủy sinh. Nitrit được hình thành từ phản ứng phân hủy nitơ hữu cơ và amôni và với sự tham gia của vi khuẩn. Sau đó nitrit sẽ được oxy hóa thành nitrat. Ngoài ra, nitrat còn có mặt trong nguồn nước là do nước thải từ các ngành hóa chất, từ đồng ruộng có sử dụng phân hóa học, nước rỉ bãi rác, nước mưa chảy tràn. Sự có mặt hợp chất nitơ trong thành phần hóa học của nước cho thấy dấu hiệu ô nhiễm nguồn nước.
Chỉ số 23. Sunfat
Sunfat thường có mặt trong nước là do quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có chứa sunfua hoặc do ô nhiễm từ nguồn nước thải ngành dệt nhuộm, thuộc da, luyện kim, sản xuất giấy. Nước nhiễm phèn thường chứa hàm lượng sunfat cao.
Ở nồng độ sunfat 200mg/l nước có vị chát, hàm lượng cao hơn có thể gây bệnh tiêu chảy.
Tiêu chuẩn nước uống quy định sunfat nhỏ hơn 250 mg/l.
Chỉ số 24. Florua
Nước mặt thường có hàm lượng flo thấp khoảng 0,2 mg/l. Đối với nước ngầm, khi chảy qua các tầng đá vôi, dolomit, đất sét, hàm lượng flo trong nước có thể cao đến 8 – 9 mg/l.
Kết quả nghiên cứu cho thấy khi hàm lượng flo đạt 2 mg/l đã làm đen răng. Nếu sử dụng thường xuyên nguồn nước có hàm lượng Flo cao hơn 4 mg/l có thể làm mục xương. Flo không có biểu hiện gây ung thư. Tiêu chuẩn nước uống quy định hàm lượng flo trong khoảng 0,7 – 1,5 mg/l.
Chỉ số 25. Xyanua
Xyanua có mặt trong nguồn nước do ô nhiễm từ các loại nước thải ngành nhựa, xi mạ, luyện kim, hóa chất, sợi tổng hợp.
Xyanua rất độc, thường tấn công các cơ quan như phổi, da, đường tiêu hóa. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng xuanua nhỏ hơn 0,07 mg/l.
Chỉ số 26. Coliform
Vi khuẩn Coliform (phổ biến là Escherichia Coli) thường có trong hệ tiêu hóa của người. Sự phát hiện vi khuẩn Coli cho thấy nguồn nước đã có dấu hiệu ô nhiễm.
Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng E. Coliform bằng 0. Riêng Coliform tổng số trong nước sạch được cho phép 50 vi khuẩn / 100 m
Trước vô vàn những sản phẩm hệ thống lọc nước gia đình, lọc nước tinh khiết với đa dạng về chất lượng, mẫu mã cũng như chất lượng. Trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các loại máy lọc nước gia đình hiện nay, để từ đó có thể chọn lựa được một dây chuyền lọc nước tốt cho gia đình
Tiêu chí đánh giá các hệ thống lọc nước
Để đánh giá được các loại thiết bị lọc nước thì hãy cùng tìm hiểu về các tiêu chí như giá cả, nhu cầu sử dụng, hình dạng thiết kế, kích thước hàng hóa, hàng sản xuất.
Giá cả
Hiện nay chỉ cần bỏ ra từ vài triệu đến vài chục triệu đồng là có thể sở hữu một thiết bị lọc nước chuyên dụng để lọc nước cho gia đình.
Chúng ta thường nói rằng tiền nào của nấy, đắt sắt ra miếng. Các hệ thống lọc nước tinh khiết gia đình có giá cao hơn thì thường được đánh giá tốt hơn.
Loại máy
Trên thị trường lọc nước hiện nay thì có hai loại máy lọc phổ biến đó là máy lọc nước RO và máy lọc nước Nano. Trong đó, máy lọc nước Nano là đòi hỏi chất lượng nước đầu nguồn khá cao, vì thế mà loại máy này ít phổ biến ở nước ta.
Máy lọc nước RO là loại máy lọc toàn bộ tạp chất, vì khuẩn, khoáng chất, được sử dụng phổ biến ở nước ta. Chính vì khả năng lọc cực mạnh này mà có một số ý kiến cho rằng máy lọc nước RO có thể khiến cơ thể chúng ta bị thiếu khoáng chất. Tuy vậy, bạn chắc chắn sẽ phải lựa chọn giữa nước sạch và nước bẩn có khoáng chất. Hơn thế nữa, nhiều máy lọc nước RO đã có chức năng bổ sung khoáng chất. Ngoài ra, nguồn khoáng chất vào cơ thể chúng ta không chỉ từ nước mà còn từ thực phẩm, đặc biệt là rau xanh và hoa quả.
Lõi lọc
Là bộ phận quan trọng của mọi chiếc máy lọc nước, nó quyết định chất lượng nước sau khi lọc có đảm bảo an toàn vệ sinh hay không.
Vì vậy để bảo vệ sức khỏe thì khi lựa chọn mua hệ thống lọc thì bạn nên tìm hiểu kỹ về chất lượng của các loại lõi lọc trong máy để tránh tiền mất tật mang.
Thiết kế
Chúng ta cần mua những sản phẩm có kiểu dáng gọn nhẹ
Video:
Bài viết liên quan
Các loại màng lọc nước
Tìm hiểu hệ thống lọc nước an toàn
Tìm hiểu công nghệ lọc nước ro
Màng lọc nước là một trong những vật liệu lọc nước cần thiết trong các máy lọc nước gia đình, hệ thống lọc nước công nghiệp. Hiện nay có rất nhiều các loại màng lọc với nhiều chất lượng và mức giá khác nhau. Để tìm hiểu về khả năng lọc nước của các loại màng này hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Điểm giống và khác của các loại màng lọc nước
Hiện nay có 3 loại màng chuyên dùng để lọc nước đó chính là màng siêu lọc UF, Màng lọc Nano, màng lọc ro,…
Điểm chung:
- Đều có khả năng lọc nước
- Loại bỏ các tạp chất lẫn trong nước
- Dễ thay thế vì trên thị trường có rất nhiều
- Giá tương đối hợp lý
- Đều được ứng dụng trong các máy lọc nước gia đình, dây chuyền lọc nước công nghiệp
Điểm khác biệt
Màng uf
+ Có khả năng loại trừ các tạp chất, chất độc còn lại trong nước sau khi lọc sơ bộ như chất rắn lơ lửng (SS), chất keo, chất hòa tan, độ đục, đặc biệt là các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, vi rút,… và nước đầu ra không chỉ tuyệt đối an toàn mà còn giữ lại được các khoáng chất cần thiết cho cơ thể.
+ Quy trình vận hành đơn giản, quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ bình thường và áp suất thấp nên ít hoặc không tiêu thụ điện năng, giảm đáng kể chi phí vận hành.
+ Kích thuớc của hệ thống nhỏ gọn, cấu trúc đơn giản nên không tốn mặt bằng lắp đặt.
+ Cấu trúc và vật liệu màng lọc đồng , vật liệu của màng lọc uf không xâm nhập vào nguồn nước và sử dụng phương pháp lọc cơ học nên không làm biến đổi tính chất hóa học của nguồn nước, đảm bảo độ tinh khiết trong suốt quy trình xử lý.
+ Rất thuận tiện trong việc xả rửa màng lọc, độ bền của màng cao (có thể lên đến 3 năm).Cách khắc phục: Cần xác định rõ nguồn nước đầu vào, các chỉ tiêu lý hóa cần phải đạt tiêu chuẩn nguồn nước sinh hoạt của bộ y tế (Nước máy).
Màng nano
Màng Nano được sử dụng để tách dòng chất lỏng hoặc các phân tử có trong dòng.Về cơ bản, màng NF không cho hiệu quả cao như màng lọc thẩm thấu ngược màng (R.O), nhưng không tốn nhiều năng lượng như màng R.O, màng Nano có khả năng giữ các phân tử đường , muối kim loại hóa trị II, vi khuẩn, proteins,….
Với công nghệ lọc Nano, nước vẫn giữ lại được các thành phần khoáng tốt cho cơ thể, không sử dụng điện không lo những ngày hè nắng nóng mất điện, không có nước thải không gây lãng phí nước, không có bình áp không mất diện tích, phù hợp với mọi không gian trong gia đình
Màng ro
Màng lọc thẩm thấu ngược (Reverse osmosis – RO) Màng lọc RO có kích thước lỗ rỗng nhỏ hơn 0,0001μm, chúng được hoạt động dưới áp suất cao, thông thường từ 400 – 1000 psi, cho phép loại bỏ hầu hết các thành phần có trong nước như: cacbuahydrat, phân tử chất, cặn lơ lửng, các chất khoáng, các ion, amino, acid…, .Cơ chế hoạt động của lọc RO sử dụng tính chất của màng bán thấm, tất cả các chất hoà tan bị giữ lại, trừ một vài phần tử hữu cơ rất gần với nước có khối lượng mol nhỏ, phân cực mạnh.
Trên Bề mặt màng RO có các lỗ siêu nhỏ, vì thế phải dùng điện để tạo áp lực của máy bơm ép nước tinh khiết đi qua màng lọc. Ngoài ra, theo cơ chế trượt ngang nguồn nước sau khi tới màng lọc RO tách ra làm hai phần: Một phần nước hoàn toàn tinh khiết, nước còn lại có lẫn các tạp chất sẽ bị cuốn ra ngoài theo đường nước thải
Nên sử dụng màng lọc nước nào
Cả ba loại màng lọc nước ở trên đều tốt, đều có thể xử lý nước để đảm bảo cho con người có nước sạch để sử dụng. Và cả 3 loại vật liệu này đều có thể sử dụng cả trong thiết bị lọc nước gia đình lẫn lọc nước công nghiệp. Tuy nhiên mỗi màng lại có ưu nhược điểm riêng và thích hợp với một loại nước nguồn cố định. Tuy nhiên với xu hướng hiện nay thì chúng tôi khuyện bạn nên lựa chọn sử dụng màng lọc nước ro. Vì với màng này thì 99,9% độc t, tạp chất sẽ bị loại khỏi nước và đảm bảo cho nước có độ sạch tinh khiết, an toàn hợp vệ sinh
Tìm hiểu hệ thống lọc nước an toàn
Tìm hiểu công nghệ lọc nước ro
Các phương pháp xử lý nước
Là một trong những hệ thống trong hệ thống lọc nước tinh khiết, hệ thống lọc nước an toàn với cái tên của nó đã có thể nói lên phần nào tác dụng của hệ thống này trong cả dây chuyền lọc nước mà các đơn vị kinh doanh, tổ chức cá nhân đang sở hữu để sản xuất nước uống đóng chai, đóng bình.
Điểm nổi bật của hệ thống lọc an toàn
Với cấu tạo gồm có lõi lọc 20 inch, ly lọc 20 inch trong đó:
Lõi lọc 2o inch: được làm từ sợi Polypropylene, được nén chặt lại và chỉ tạo ra các khe lọc khác nhau. Chính với cấu tạo đặc biệt này mà khiến cho chúng có lợi ích rất lớn trong việc mở diện tích bề mặt tối đa hiệu quả để cho phép tốc độ chảy sẽ cao, giảm bớt áp lực hệ thống nên khả năng lưu lượng cao và khả năng loại bỏ bụi bẩn lớn.
Chúng có tuổi thọ khá lâu, có thể lọc nước tốt với thiết kế nhỏ gọn dễ dàng vệ sinh, thay thế.
Đối với quá trình xử lý nước, thì lõi lọc 20 có chứng năng ngăn chặn các loại tạp chất, bùn đất, cặn bẩn, rẻ xét, rong rêu lẫn trong nước. Loại bỏ các hạt lơ lửng không hòa tan trong nước có kích thước > 5 micron.
Sau khi được xử lý qua lõi lọc nước an toàn này thì nước sẽ bớt được phần nào tạp chất bẩn có kích thước lớn để chuyển đến hệ thống lọc tiếp theo.
Ly lọc 20: có tác dụng chứa lõi lọc 20, bảo vệ lõi lọc, tăng tuổi thọ cho lõi lọc.
Lưu ý với hệ thống lọc nước tinh khiết an toàn này
Vì nước đầu nguồn sẽ được bơm đẩy đưa lên hệ thống lọc nước an toàn này, chính vì vậy mà sau một thời gian sử dụng thì những tạp chất, những chất bẩn sẽ bám vào lõi lọc, để lâu ngày thì lớp bẩn này sẽ dầy hơn và ngăn chặn khả năng lọc nước của hệ thống. Trong khi đó nếu chỉ rửa sạch lõi lọc bằng phương pháp thông thường thì sẽ không thể loại bỏ hết được các chất ô nhiễm tích lũy trong lõi lọc. Vì vậy mà cần phải thay thế lõi lọc nước an toàn định kỳ 6-9 tháng một lần.
Vì sức khỏe của bạn và người thân, vì bảo vệ màng lọc ro trong cả hệ thống lọc nước tinh khiết công nghiệp hãy thay thế các linh kiện theo hướng dẫn mà nhà sản xuất đưa ra
Bài viết tham khảo:
Tìm hiểu công nghệ lọc nước ro
Các phương pháp xử lý nước
Hiện nay có rất nhiều công nghệ lọc nước được nghiên cứu, mỗi một công nghệ lại có một ưu nhược điểm riêng. Tuy nhiên được nhiều người đánh giá là có khả năng lọc nước tốt và đang được sử dụng trong các máy lọc nước gia đình cũng như các hệ thống xử lý nước tinh khiết công nghiệp. Hãy cùng lọc nước việt an đi tìm hiểu về công nghệ ro qua bài viết dưới đây.
Sự khác biệt của công nghệ lọc nước ro
Là một thành tựu quan trọng của khoa học kỹ thuật, ra đời từ những năm 50-60 và được ứng dụng nhiều trong máy, dây chuyền lọc nước.
Sự khác biệt với các công nghệ khác là công nghệ lọc nước ro sử dụng màng bán thấm để loại bỏ tất cả các tạp chất lẫn trong nước theo nguyên lý thẩm thấu ngược. Màng ro có kích thước siêu nhỏ vào khoảng 0,001 micron. Với kích thước này được xem là kích thước nhỏ hơn cả kích thước của vi khuẩn, vi rút chính vì vậy mà nước sau khi được xử lý qua hệ thống ro sẽ đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm 6-1-2010/BYT của bộ y tế.
Cấu tạo của màng lọc ro
Với cấu tạo đặc biệt, từ các tấm màng mỏng bằng chất liệu đặc biệt TFC được gắn chặt và cuộn lại với nhau thành một kết cấu có hình dạng xoắn ốc. Trên bề mặt màng gồm có các lỗ nhỏ có kích thước khoảng 0,1-0,5 nanomet vì thế có phân tử nước đi qua được màng lọc nước. Còn các chất rắn hòa tan, các tạp chất khác sẽ bị giữ lại. Ngay cả kích thước của vi khuẩn cũng to hơn nhiều lần so với kích thước của lỗ màng ro.
Những chất bị giữ lại sẽ được đào thải ra ngoài qua đường nước thải.
Mua hệ thống lọc nước ứng dụng công nghệ lọc ro ở đâu
Trên thị trường hiện nay phần nhiều các hệ thống lọc, xử lý nước tinh khiết đều được ứng dụng công nghệ lọc ro. Tuy nhiên để mua được hàng chính hãng thì chúng tôi khuyên các bạn nên đến công ty việt an tại các chi nhánh ở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột. Hoặc liên hệ tới số hotline: 0949 414141 để được tư vấn kĩ hơn về sản phẩm.
Các bài viết liên quan:
Hệ thống lọc nước tinh khiết đầu nguồn
Dây chuyền sản xuất nước khoáng
Hệ thống lọc nước uống tinh khiết
Trước tình trạng nước ngày càng bị ô nhiễm thì đòi hỏi cần phải có các biện pháp để bảo vệ sức khỏe của con người bằng cách xử lý nước hết ô nhiễm. Có rất nhiều cách xử lý nước từ xa xưa cho đến ngày nay. Từ đơn giản đến phức tạp, từ thủ công đến tự động hoàn toàn.
Tìm hiểu các phương pháp xử lý nước hiện nay
Mỗi một cách lại có khả năng xử lý riêng, tuy nhiên với những biện pháp thông thường thì không thể loại bỏ hết vi khuẩn, vi rut gây bệnh được
Cách xử lý nước bằng phèn:
Bạn có thể cho một ít phèn vào nước cần xử lý, có thể để một lúc bạn sẽ thấy nước trở nên trong hơn. Sau đó bạn có thể xử lý khuẩn bằng cách cho thêm 1 lượng clorin vừa phải vào. Với cách xử lý này thì nước này sẽ dùng được để tắm giặt. Còn ăn uống và sinh hoạt thì cần phải đun sôi.
Nhưng nó chỉ là một cách tạm thời, không nên sử dụng trong thời gian dài các banh nhé.
Cách xử lý nước bằng xây bể lọc
Khi sử dụng phương pháp này thì các bạn có thể tiến hành theo hình ảnh minh họa ở trên. Cần xây 1 bể lọc đựng các nguyên liệu như sỏi, cát thạch anh, cát mangan, than hoạt tính, cát vàng, đen. Nước sẽ được cho vào qua bể đựng nguyên liệu lọc này và sau khi được lọc xong thì sẽ được chuyển đến bể chứa nước sinh hoạt.
Với cách xử lý này thì cũng tốn ít chi phí mà hiệu quả cũng khá cao. Và đây đang được nhiều hộ gia đình lựa chọn để sử dụng lọc nước giếng khoan phục vụ gia đình
Cách xử lý nước bằng mua hệ thống lọc nước công nghiệp
Một trong những cách xử lý tiên tiến , hiện đại đó là mua các hệ thống lọc nước công nghiệp được nhập khẩu từ các nước tiên tiến . Với ứng dụng lọc nước bằng màng lọc ro có thể loại bỏ tới 99,9% tạp chất và độc tố lẫn trong nước
Hệ thống này đang được việt an cung cấp với giá chỉ từ vài chục triệu đến vài trăm triệu.
Đây đang được xem là giải pháp an toàn mà hiệu quả cho các hộ gia đình và cho cả các đơn vị kinh doanh
Công nghệ lọc nước
Với vấn đề ô nhiễm nguồn nước không còn quá xa lạ thì việc lựa 1 sản phẩm có công nghệ lọc xử lý nước tinh khiết là điều thực sự cần thiết. Hiện nay công nghệ lọc thô đang khá phổ biến.
Công nghệ lọc thô
Là công nghệ hầu như có ở tất cả các thiết bị lọc nước hiện đại với nhiệm vụ ngăn chặn và loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn trong nguồn nước gia đình bạn. Các loại dây chuyền lọc nước tinh khiết hiện nay thường có 2 lớp lọc thô bằng sợi hữu cơ tốt giúp cho các hệ thống lọc chất lượng cao hơn ở phía sau giảm bớt áp lực tinh lọc. Tuy cấu trúc kỹ thuật không có gì đặc biệt, nhưng đây lại là lõi lọc vô cùng quan trọng cần phải có.
Một điểm cần lưu ý là bạn phải thường xuyên cọ rửa lõi lọc thô vì rất nhiều cặn bẩn bám ở đó sau một thời gian sử dụng, hãy hỏi đại lý bán máy lọc nước về thời gian vệ sinh và tuổi thọ để xử lý và thay thế theo đúng quy trình.
Công nghệ lọc nước bằng Nano bạc
Công nghệ lọc Nano bạc sử dụng cấu trúc đặc biệt của tinh thể bạc Ag+ để bao vây và tiêu diệt vi khuẩn. Công nghệ này kết hợp với các công nghệ lọc khác để loại bỏ tạp chất – tất cả sẽ tạo nên một hệ thống lọc – có công năng tuyệt vời đối với nguồn nước sinh hoạt. Công nghệ Nano bạc thường được kết hợp với lõi lọc than hoạt tính để nâng cao hiệu quả trong việc xử lý tạp chất và diệt khuẩn.
Một số loại máy lọc nước tinh khiết cao cấp sử dụng tới 2 bộ lọc than hoạt tính để bảo đảm tỷ lệ lọc hiệu quả tối đa, qua đó giúp cho nguồn nước gia đình bạn thật sạch mà vẫn giữ được lượng muối khoáng cần thiết khi uống.
Công nghệ lọc nước bằng cách trao đổi ion
Công nghệ trao đổi ion này được dùng để “làm mềm nước”, hay nói cách khác là loại trừ các ion Canxi và Magie thường rất dồi dào trong nước. Bằng việc trao đổi ion hiệu quả, các ion Canxi và Magie sẽ bị giữ lại ở lớp lưới lọc ion, qua đó nguồn nước sẽ “mềm” và tốt cho sinh hoạt hơn. Công nghệ trao đổi ion không loại bỏ tạp chất và diệt khuẩn, nhưng bù lại nó sẽ giúp nguồn nước sinh hoạt tránh bị hao phí, tiết kiệm xà phòng, chất tẩy rửa khi bạn vệ sinh, giặt…
Công nghệ lọc nước bằng than hoạt tính
Đây cũng là một công nghệ phổ biến trong các thiết bị dây chuyền sản xuất nước tinh khiết đóng chai vì than hoạt tính có tác dụng giữ lại nhiều tạp chất nhỏ, ngăn chặn một số loại hóa chất (như Clo) trong nước mà lõi lọc thô không thể xử lý được, qua đó giúp giảm nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước.
Để có 1 nguồn nước tinh khiết đầu ra chất lượng thì Công ty Việt An nên xem xét kỹ các công nghệ lọc nước, để từ đó đưa ra cách bố trí hài hòa – nâng cao năng xất lọc nước.